Cấu trúc này thường dùng để khích lệ, khuyến cáo một người nào đó.Chú ý: Đây là lối văn nói, nhưng có phần kiểu cách hơn nếu so với cấu trúc 「し」Cách chia:  Nのことだから (N thường là danh từ chỉ người) Về việc học ngữ pháp N2 để thi JLPT, hiện tại mình thấy hai cuốn sách “Soumatome” và “Shinkanzen Master” đang được các bạn học tiếng Nhật ưa chuộng, ngày trước mình đã đỗ N2 sau khi học qua một lượt cuốn Shinkanzen nên mình nghĩ các bạn chỉ cần học 1 trong 2 …

Cấu trúc ngữ pháp ことだし kotodashi. 雨も止んだことだし、出かけようよ。 Ame mo yanda kotodashi, dekakeyou yo. Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sauDiễn tả một phán đoán về N nào đó mà cả người nói và người nghe đều biết rõ để làm cơ sở phán đoán ở vế sau.Học tiếng Nhật online dễ dàng !Diễn tả một lý do, tình huống nào đó làm căn cứ cho phán đoán, quyết định ở vế sau.Diễn tả ý nghĩa “không cần thiết phải làm một hành động, một sự việc nào đó”. Learn vocabulary, terms, and more with flashcards, games, and other study tools. 1.

Về việc học ngữ pháp N2 để thi JLPT, hiện tại mình thấy hai cuốn sách “Soumatome” và “Shinkanzen Master” đang được các bạn học tiếng Nhật ưa chuộng, ngày trước mình đã đỗ N2 sau khi học qua một lượt cuốn Shinkanzen nên mình nghĩ các bạn chỉ cần học 1 trong 2 cuốn thôi, sau đó kết hợp xem anime hoặc phim phụ đề tiếng Nhật cho đỡ nhàm chán mà lại học nhanh.Tuy nhiên, mỗi người có một sự lựa chọn khác nhau nên ở trình độ này mình cứ tổng hợp hết toàn bộ ngữ pháp của cả hai cuốn sách tại đây vớiMình cũng đã chia riêng ra từng bài để các bạn dễ theo dõi. In Nihongonomori, There … Cơ thể cũng không khoẻ nên ngày mai chắc phải xin phép nghỉ làm thêm thôi. Do you want to watch anime without subtitles? In Nihongonomori, There … Cấu trúc ngữ pháp 依然 いぜん izen. Start studying Ngữ pháp Shinkanzen N2 Full. Cấu trúc: Thể thông thường + ことだし, Tính từ đuôi な + な/である + ことだし, Danh từ + の/である + ことだし, ~ことだし Dùng để diễn tả ý [Có nhiều lý do khác nữa, nhưng trước hết là vì lý do này]. 2.

ーB: Nếu thế thì cứ làm vậy đi.→ Vì không có tiền nên hôm nay đi thẳng về nhà luôn chứ không la cà giữa đường nữa.Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới→ A, đã 7 giờ rồi. Do you want to watch anime without subtitles? ことだ. Then you found the right place! Chúc các bạn học tốt! 来週はお客様が来る ことだし 、いえのなかの大掃除をしなくちゃ → Vì sau có khách tới, nên phải tổng vệ sinh trong nhà thôi. 18/03/2019 18/04/2019 Tự học Online . Cấu trúc ngữ pháp ことだし kotodashi. Cấu trúc: Động từ thể từ điển/ thể ない + ことだ Ý nghĩa: Đưa ra lời gợi ý, khuyên bảo “ nên/ không nên ” làm gì = したほうがいい/ しないほうがいい Ví dụ: ① 暖(あたた)かくして、ゆっくり休む ことだ 。 → Cậu nên làm ấm cơ thể và từ từ nghỉ ngơi. Learn Japanese for free with Nihongonomori! Learn vocabulary, terms, and more with flashcards, games, and other study tools. → Ngày mai bố cũng được nghỉ, nên mọi người cùng đi mua đồ chứ? Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể. Diễn tả một lý do, tình huống nào đó làm căn cứ cho phán đoán, quyết định ở vế sau. Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật .